NVIDIA RTX A6000 là một trong hai card đồ họa hỗ trợ Ampere sắp xuất hiện trong phân khúc máy trạm làm việc. Loại còn lại là RTX A40 và có GPU GA104 trong khi RTX A6000 có lõi GPU GA102 full-fat. RTX A6000 đã được thiết kế cho các enterprise workload cần xử lý nhiều nhất và do đó, nó có các thông số kỹ thuật rất khủng.
Thông số kỹ thuật GPU card NVIDIA RTX A6000
Về thông số kỹ thuật, RTX A6000 được trang bị lõi GPU GA102 đầy đủ với 84 SM hoặc 10752 lõi CUDA. NVIDIA xác nhận rằng card có 38,7 TFLOPs hiệu suất FP32. Mức hiệu suất của card này nhanh hơn 8,7% so với RTX 3090 có tổng hiệu năng FP32 là 35,58 TFLOP. Các chỉ số hiệu suất bổ sung cho RTX A6000 bao gồm 75,6 TFLOP của tổng hiệu năng RT và 309,7 TFLOP của hiệu năng Tensor.
Về bộ nhớ, NVIDIA RTX A6000 có bộ nhớ GDDR6 48 GB. A6000 cung cấp tốc độ 768 GB / s với bộ nhớ 16 Gbps. Các thẻ RTX A6000 hỗ trợ vGPU với các cấu hình đồ họa khác nhau bắt đầu từ 1 GB cho đến toàn bộ bộ đệm VRAM 48 GB. Nguồn được cung cấp thông qua đầu nối EPS 12V 8 chân mới được trang bị ở mặt sau của card và cung cấp công suất lên tới 300W cho GPU.
Kết nối có dạng NVLINK mới nhất cung cấp tốc độ 112,5 GB/s (hai chiều) trong khi giao diện PCIe Gen 4 nguyên bản cung cấp liên kết 16 GB/s. Tổng số tùy chọn hiển thị bao gồm bốn cổng DisplayPort 1.4 trên A6000.
Dòng sản phẩm Card đồ họa NVIDIA Quadro RTX Series:
Graphics Card | Quadro GV100 | Quadro RTX 5000 | Quadro RTX 6000 | Quadro RTX 8000 | Quadro RTX A4000 | Quadro RTX A5000 | Quadro RTX A40 | Quadro RTX A6000 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
GPU | Volta GPU | Turing GPU | Turing GPU | Turing GPU | Ampere GPU | Ampere GPU | Ampere GPU | Ampere GPU |
GPU Process | 12nm | 12nm | 12nm | 12nm | 8nm | 8nm | 8nm | 8nm |
Die Size | 815mm² | 545mm² | 754mm² | 754mm² | 392mm² | 628mm² | 628mm² | 628mm² |
GPU Cores | 5120 Cores | 3072 Cores | 4608 Cores | 4608 Cores | TBA | TBA | 10752 Cores | 10752 Cores |
Tensor Cores | 640 Cores | 384 Cores | 576 Cores | 576 Cores | TBA | TBA | 656 Cores | 656 Cores |
Boost Clock | 1.62 GHz | 1.81 GHz | 1.77 GHz | 1.77 GHz | TBA | TBA | TBA | 1.80 GHz |
Single Precision | 16.66 TFLOPs | 11.2 TFLOPs | 16.31 TFLOPs | 16.31 TFLOPs | TBA | TBA | TBA | 38.7 TFLOPs |
Ray Tracing Spec | N/A | 6 GigaRays/Sec | 10 GigaRays/Sec | 10 GigaRays/Sec | TBA | TBA | TBA | TBA |
VRAM | 32 GB HBM2 | 16 GB GDDR6 | 24 GB GDDR6 | 48 GB GDDR6 | 16 GB GDDR6 | 24 GB GDDR6 | 48 GB GDDR6 | 48 GB GDDR6 |
NVLINK VRAM | N/A | 32 GB With NVLINK | 48 GB With NVLINK | 96 GB With NVLINK | N/A | 48 GB With NVLINK | 96 GB With NVLINK | 96 GB With NVLINK |
Memory Bus | 4096-bit | 256-bit | 384-bit | 384-bit | 256-bit | 384-bit | 384-bit | 384-bit |
Memory Bandwidth | 870 GB/s | 448 GB/s | 672 GB/s | 672 GB/s | 512 GB/s | 768 GB/s | 696 GB/s | 768 GB/s |
TDP | 250W | ~160W | ~200W | ~225W | ~150W | ~230W | 300W | 300W |
Launch Price | $9000 US | $2300 US | $6300 US | $10000 US | TBA | TBA | TBA | $4650 US |
Launch Date | 2018 | Q4 2018 | Q4 2018 | Q4 2018 | Q1 2021? | Q4 2020? | Q4 2020 | Q4 2020 |
NVIDIA cũng bán ra mẫu card với RTX Enterprise Driver mới nhất, mang lại tính khả dụng và ổn định lâu dài, cung cấp cho khách hàng doanh nghiệp chứng nhận phần cứng từ ISV và OEM.
Thay đổi tên Driver (trình điều khiển)
Với việc giới thiệu các sản phẩm NVIDIA RTX cung cấp sức mạnh cho thế hệ tiếp theo của các giải pháp nền tảng hình ảnh, máy tính và AI chuyên nghiệp cho doanh nghiệp, trình điều khiển Quadro sẽ được chuyển đổi sang thương hiệu NVIDIA RTX Enterprise để phù hợp hơn với các sản phẩm mới và trong tương lai. Trình điều khiển NVIDIA RTX Enterprise sẽ tiếp tục cung cấp cho người dùng cùng mức chất lượng, độ tin cậy, hiệu suất và bảo mật cấp doanh nghiệp như các trình điều khiển Quadro trước đây. Các trình điều khiển mới này sẽ không chỉ cung cấp các tính năng và cải tiến mới nhất cho GPU NVIDIA RTX mà còn cho các GPU Quadro thế hệ trước và hiện tại.
Tên phân nhánh trình điều khiển cũng sẽ chuyển từ “Trình điều khiển tối ưu cho Doanh nghiệp” thành “Phân nhánh Sản xuất”. Tất cả các thuộc tính doanh nghiệp giống nhau của phân nhánh trình điều khiển sẽ vẫn còn. Tên nhánh mới giờ đây sẽ cho phép các loại trình điều khiển được tham chiếu nhất quán trên các sản phẩm GPU doanh nghiệp khác, chẳng hạn như các dòng GPU cho Data Center.
Trình điều khiển phân nhánh sản xuất NVIDIA RTX
Bản phát hành 460 là bản phát hành ‘Chi nhánh sản xuất’ (PB). Trình điều khiển PB được thiết kế và thử nghiệm để cung cấp tính ổn định và khả dụng lâu dài, làm cho những trình điều khiển này trở nên lý tưởng cho khách hàng doanh nghiệp và những người dùng khác yêu cầu chứng nhận ứng dụng và phần cứng tương ứng từ ISV và OEM.
Trình điều khiển PB là một tập hợp chính của Trình điều khiển NVIDIA Studio và cung cấp tất cả các lợi ích của Trình điều khiển Studio của cùng một phiên bản ngoài các cải tiến và thử nghiệm dành riêng cho NVIDIA RTX. (qua Videocardz )
NVIDIA RTX A6000 có sẵn thông qua các đối tác OEM của công ty với giá bán lẻ MSRP là 4650 đô la Mỹ. Phần thú vị nhất về giá cả là thẻ sẽ bán lẻ với giá thấp hơn một nửa so với Quadro RTX 8000 có giá khởi điểm là 10.000 USD nhưng sau đó đã được điều chỉnh xuống còn 5500 USD. Ngay cả khi so sánh với điều đó, RTX A6000 có hiệu suất tốt hơn so với giá trị đồng đô la vì nó đi kèm với kiến trúc tốt hơn và cùng một lượng VRAM.
Bài viết liên quan
- GPUDirect RDMA là gì?
- GPUDirect Storage là gì?
- So sánh các GPU Tensor Core của NVIDIA: B200, B100, H200, H100, A100
- NVIDIA giới thiệu nền tảng microservice Metropolis để chạy ứng dụng Edge AI trên Jetson
- Phát triển ứng dụng AI tại biên với NVIDIA Jetson AGX Orin & Developer Kit
- HPE và NVIDIA công bố ‘NVIDIA AI Computing by HPE’ để thúc đẩy cuộc cách mạng AI tạo sinh